Chuyển đến nội dung chính

Nguyên lý đo quang trong xét nghiệm hóa sinh



1, NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN NỒNG ĐỘ

K=
     C mẫu chuẩn
--------------------------
MĐQ mẫu chuẩn


C mẫu thử =
MĐQ mẫu thử
x C mẫu chuẩn
------------------------
MĐQ mẫu chuẩn


Trong đó C là ký hiệu nồng độ (concentration), MĐQ là mật độ quang
C mẫu thử = MĐQ mẫu thử x K ( hệ số factor )

2, CÁC PHÉP ĐO QUANG:

2.1 phép đo điểm cuối ( End point )

- Định nghĩa: phép đo điểm cuối là một phép đo phức hợp màu tốc độ phản ứng tuyến tính với thời gian, phản ứng kết thúc hoàn toàn sau một thời gian nhất định.

- Đặc điểm:
+ đo phức hợp màu.
+ tốc độ phản ứng tuyến tính với thời gian
+ phức hợp màu ổn định
C mẫu thử =
MĐQ mẫu thử
x C mẫu chuẩn
= MĐQ mẫu thử x K
------------------------
MĐQ mẫu chuẩn

- Các xét nghiệm hóa sinh: định lượng Glucose, protein, Albumin, Cholesterol, Triglycerid, HDL_c, LDL_c, Ure ( so màu ), Bilirubin


- chú ý:

+ Ủ đủ thời gian
+ Không được để lâu quá ( 20 - 30 ' )
Chú ý đến màu sắc bệnh phẩm ( đối với bilirubin làm thêm ống trắng bệnh phẩm để trừ đi mật độ quang )

2.2 phép đo 2 điểm ( two point, Fixtime )

- Định nghĩa: phép đo 2 điểm là phép đo phức hợp màu tốc độ phản ứng không tuyến tính với thời gian, không xác định được thời điểm kết thúc của phản ứng
t1: 30s
t2: 90s

- Đặc điểm:

+ là phép đo 2 điểm, đo phức hợp màu

+ tốc độ phản ứng không tuyến tính với thời gian

∆A = A2 - A1 trong đó ∆A là hiệu số mật độ quang

C thử =
MĐQ thử
x C chuẩn = ∆A thử x K
------------------
MĐQ chuẩn

Chú ý lắc đều đo ngay.

- Các xét nghiệm hóa sinh:  Creatinine, Urea UV

2.3, phép đo động học enzym ( kinetic )

- Định nghĩa: là phép đo nhiều điểm, tốc độ phản ứng tuyến tính với thời gian có tác dụng đo một độ quang của sản phẩm tạo thành ( vd: đo enzym Amylase ) hoặc đo sự giảm dần của nồng độ cơ chất ( vd: GOT, GPT ) thông thường đo ở 5 thời điểm t1 = 30s, t2 = 45s, t3 = 60s, t4 = 75s, t5 = 90s

lấy hiệu số mật độ quang giữa hai thời điểm

∆A1 = A2 - A1
∆A2 = A3 - A2
∆A3 = A4 - A3
∆A4 = A5 - A4

tính trung bình mật độ quang giữa các thời điểm
∆Ā =
∆A1 + ∆A2 + ∆A3 + ∆A4
----------------------------------
4

C thử = ∆A x K ( k là hệ số factor do hãng sản xuất hoá chất xét nghiệm cung cấp )

Chú ý lắc đều, đo ngay
- Các xét nghiệm: GOT, GPT, Amylase, Ck, CkMb.



1, NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN NỒNG ĐỘ

K=
     C mẫu chuẩn
--------------------------
MĐQ mẫu chuẩn


C mẫu thử =
MĐQ mẫu thử
x C mẫu chuẩn
------------------------
MĐQ mẫu chuẩn


Trong đó C là ký hiệu nồng độ (concentration), MĐQ là mật độ quang
C mẫu thử = MĐQ mẫu thử x K ( hệ số factor )

2, CÁC PHÉP ĐO QUANG:

2.1 phép đo điểm cuối ( End point )

- Định nghĩa: phép đo điểm cuối là một phép đo phức hợp màu tốc độ phản ứng tuyến tính với thời gian, phản ứng kết thúc hoàn toàn sau một thời gian nhất định.

- Đặc điểm:
+ đo phức hợp màu.
+ tốc độ phản ứng tuyến tính với thời gian
+ phức hợp màu ổn định
C mẫu thử =
MĐQ mẫu thử
x C mẫu chuẩn
= MĐQ mẫu thử x K
------------------------
MĐQ mẫu chuẩn

- Các xét nghiệm hóa sinh: định lượng Glucose, protein, Albumin, Cholesterol, Triglycerid, HDL_c, LDL_c, Ure ( so màu ), Bilirubin


- chú ý:

+ Ủ đủ thời gian
+ Không được để lâu quá ( 20 - 30 ' )
Chú ý đến màu sắc bệnh phẩm ( đối với bilirubin làm thêm ống trắng bệnh phẩm để trừ đi mật độ quang )

2.2 phép đo 2 điểm ( two point, Fixtime )

- Định nghĩa: phép đo 2 điểm là phép đo phức hợp màu tốc độ phản ứng không tuyến tính với thời gian, không xác định được thời điểm kết thúc của phản ứng
t1: 30s
t2: 90s

- Đặc điểm:

+ là phép đo 2 điểm, đo phức hợp màu

+ tốc độ phản ứng không tuyến tính với thời gian

∆A = A2 - A1 trong đó ∆A là hiệu số mật độ quang

C thử =
MĐQ thử
x C chuẩn = ∆A thử x K
------------------
MĐQ chuẩn

Chú ý lắc đều đo ngay.

- Các xét nghiệm hóa sinh:  Creatinine, Urea UV

2.3, phép đo động học enzym ( kinetic )

- Định nghĩa: là phép đo nhiều điểm, tốc độ phản ứng tuyến tính với thời gian có tác dụng đo một độ quang của sản phẩm tạo thành ( vd: đo enzym Amylase ) hoặc đo sự giảm dần của nồng độ cơ chất ( vd: GOT, GPT ) thông thường đo ở 5 thời điểm t1 = 30s, t2 = 45s, t3 = 60s, t4 = 75s, t5 = 90s

lấy hiệu số mật độ quang giữa hai thời điểm

∆A1 = A2 - A1
∆A2 = A3 - A2
∆A3 = A4 - A3
∆A4 = A5 - A4

tính trung bình mật độ quang giữa các thời điểm
∆Ā =
∆A1 + ∆A2 + ∆A3 + ∆A4
----------------------------------
4

C thử = ∆A x K ( k là hệ số factor do hãng sản xuất hoá chất xét nghiệm cung cấp )

Chú ý lắc đều, đo ngay
- Các xét nghiệm: GOT, GPT, Amylase, Ck, CkMb.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

CLINITEK STATUS - Ký hiệu báo lỗi và những lời khuyên hữu ích.

CLINITEK STATUS CÁC KÝ HIỆU BÁO LỖI VÀ NHỮNG LỜI KHUYÊN HỮU ÍCH Ký hiệu Thực trạng lỗi Lời khuyên E01 Nguồn pin yếu Thay pin mới (chú ý kiểm tra điện thế pin) E10 hoặc E48 Không hiển thị kết quả 1. Tắt máy bắng cách nhấn và giữ phím On/Off trong 2 giây. 2. Bật lại máy. 3. Thực hiện lại xét nghiệm. E11 Lỗi khay đặt que thử 1. Kiểm tra khay. Nhẹ nhàng kéo khay ra rồi đẩy khay vào lại. 2. Kiểm tra xem cáp nguồn tiếp xúc có tốt không. E23 Nguồn pin yếu Thay pin mới (chú ý kiểm tra điện thế pin) E24 Máy in hết giấy Thay cuộn giấy mới E25 E64 hoặc E65 Lỗi vệt trắng kiểm chuẩn trên khay   (Failure of automatic calibration) Làm sạch vệt trắng kiểm chuẩn E27 Lỗi cài đặt Tắt máy, rồi bật lại E28 Lỗi máy in Mở nắp đậy máy in và đặt lại lẫy giữ giấy đúng vị trí. E50 Lỗi que thử 1. Kiểm tra lại xem đã cài đặt đúng tên loại que thử đang sử dụng chưa...

Công thức Friedewald để tính lượng LDL cholesterol

Đây là công thức tính theo Friedewald (công thức nội suy): 1. LDL-c = Cholesterol toàn phần - HDL-c - Triglyceride/2,2 (tính theo mmol/L) 2. LDL-c = Cholesterol toàn phần - HDL-c - Triglyceride/5 (tính theo mg/dL) Lưu ý : Không áp dụng công thức này khi Triglyceride > 4,5 mmol/L ( > 400 mg/dL ) Một lưu ý quan trọng khác là do công thức này được đưa ra dựa trên phép thống kê sau việc thực hiện một số tương đối lớn các phép đo, sai số tính chung cho cả mẫu lớn là không đáng kể. Tuy vậy đối với một xét nghiệm đơn lẻ thì có thể xảy ra hiện tượng tích luỹ các sai số. Ví dụ, nếu như với mỗi xét nghiệm ta có thể chấp nhận sai số không quá 2%, thì khi cộng và trừ kết quả của 3 lần xét nghiệm, sai số có thể lên tới 6%. Vì thế khi có điều kiện về hoá chất, ta vẫn nên tiến hành xét nghiệm đo trực tiếp lượng LDL-c. Đây là công thức tính theo Friedewald (công thức nội suy): 1. LDL-c = Cholesterol toàn phần - HDL-c - Triglyceride/2,2 (tính theo mmol/L) ...

Sử dụng máy CLINITEK Status®+ với que thử không chính hãng

Công ty SIEMENS đã đưa vào một thay đổi nhằm ép người sử dụng máy thử nước tiểu đã mua của hãng này phải dùng que thử do chính SIEMENS cung cấp tại Viêt Nam, bằng cách bổ xung miếng dán kiểm tra (ID band). Miếng dán này sẽ kích hoạt chế độ kiểm tra tự động khi được dùng trên các đời máy:  + CLINITEK Status®+ version 2.0 hoặc cao hơn  + CLINITEK Status® đã được nâng cấp với phần mềm V2.0 hoặc cao hơn  + CLINITEK Status® Connect System Kể từ ngày 11 tháng 7 năm 2011, các dòng máy trên sẽ tự kích hoạt tính năng kiểm tra tự động và chỉ chấp nhận tiến hành xét nghiệm khi được sử dụng với que thử Multistix do hãng này cung cấp. Khách hàng ở Việt Nam nhiều người vẫn thường dùng các que thử do các hãng khác sản xuất như A10, ACON ...với giá bán rẻ hơn nhiều lần, mà vẫn cho ra kết quả tương đương. Tuy nhiên kể từ ngày 11/7/2011 nếu bạn đưa que thử không chính hãng vào, máy sẽ không thực hiện xét nghiệm, đẩy trả que ra ngoài và báo lỗi E50....